Rate this article:

Công việc và quy trình xin visa Tokutei 2 nông nghiệp

2025.06.05

Nông nghiệp là một trong các ngành tiếp nhận Tokutei 2, mà được nhiều bạn quan tâm, cũng như đặt mục tiêu sau 5 năm làm việc theo diện Tokutei 1. Visa này không giới hạn về số lần gia hạn, cũng như được phép bảo lãnh người thân sang Nhật sinh sống.

Vậy công việc của Tokutei 2 ngành nông nghiệp là gì? Yêu cầu xin visa cụ thể như thế nào? Hãy để Mintoku Work giải đáp giúp bạn trong bài viết nhé!

Công việc của diện Tokutei Ginou ngành nông nghiệp 

Công việc của Tokutei Ginou 2 ngành nông nghiệp

Tokutei Ginou 2 ngành nông nghiệp sẽ đảm nhiệm việc quản lý các hoạt động trồng trọt hoặc chăn nuôi. Cụ thể, bạn cần xác định hạng mục, quy mô sản xuất, những nhiệm vụ nông nghiệp chi tiết, thời gian hoàn thành, đầu vào (về lao động, đất đai và vốn/kinh phí), mua sắm vật tư,…

Có hai hình thức quản lý nông nghiệp chính: 

  • Quản lý tại công ty nông nghiệp: Sử dụng các nguồn lực để quản lý và theo đuổi lợi nhuận, mang lại giá trị cho công ty.
  • Quản lý tại gia đình hộ nông dân: Kiểm soát các nguồn lực (con người, đất đai,…) và tìm cách mang lại lợi nhuận/thu nhập cho họ.

Điều kiện để xin visa Tokutei 2 ngành nông nghiệp

Tư cách lưu trú Tokutei Ginou 2 dành cho những người đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Đã vượt qua bài thi đánh giá kỹ năng nông nghiệp số 2 (được chia thành 2 lĩnh vực: trồng trọt và chăn nuôi).
  • Có từ 2 năm kinh nghiệm trở lên trong việc quản lý quy trình làm việc/hướng dẫn công nhân, hoặc 3 năm kinh nghiệm tại nơi làm việc trở lên.

Lưu ý về số năm kinh nghiệm

  • 2 năm kinh nghiệm trở lên trong việc quản lý vừa đề cập đến khả năng tự thực hiện nhiệm vụ (liên quan đến trồng trọt hoặc chăn nuôi) độc lập, vừa bao gồm khả năng quản lý quy trình làm việc và hướng dẫn công nhân khác. Vào các thời điểm trái mùa, quản lý có thể không cần hướng dẫn công nhân, thực tập sinh kỹ thuật. Nhưng số năm kinh nghiệm đào tạo sẽ không được tính vào.
  • Kinh nghiệm tại nơi làm việc từ 3 năm trở lên không yêu cầu phải quản lý quy trình hoặc hướng dẫn nhân viên. 

Trong cả 2 trường hợp trên, kinh nghiệm ở một quốc gia khác ngoài Nhật Bản có thể được tính, nhưng giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc phải được viết bằng tiếng Nhật.

Tokutei Ginou nông nghiệp chăn nuôi bò sữa

Một số lưu ý khác

  • Thứ nhất, ngành nông nghiệp được chia thành 2 lĩnh vực: trồng trọt (耕種農業) và chăn nuôi (畜産畜産農業). Bạn chỉ có thể lựa chọn tham gia một trong hai lĩnh vực này và phải vượt qua kỳ thi đánh giá tay nghề liên quan đến lĩnh vực đó. 
  • Thứ hai, nếu loại hình/nội dung công việc của thực tập sinh kỹ thuật và Tokutei Ginou 1 có mối liên hệ với nhau, thì thí sinh sẽ được miễn thi khi chuyển từ thực tập sinh kỹ thuật sang Tokutei Ginou 1. Nhưng đối với visa Tokutei Ginou 2, việc vượt qua kỳ thi là bắt buộc. Đây là điểm rất khác với diện Tokutei Ginou 1.
  • Thứ ba, để đăng ký tham gia bài thi đánh giá kỹ năng nông nghiệp số 2, cần có tài liệu chứng minh kinh nghiệm của bạn trong lĩnh vực này.

Thông tin về kỳ thi đánh giá kỹ năng nông nghiệp Tokutei 2

Cấu trúc đề thi

  • Bài thi gồm 2 phần: lý thuyết và thực hành.
  • Tổng thời gian thi (lý thuyết và thực hành): 60 phút.
  • Tổng số lượng câu hỏi: 50 câu.
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật.
  • Phương pháp kiểm tra: CBT (thực hiện trên máy tính).

Nội dung kiểm tra như sau:

Lĩnh vực trồng trọt Lĩnh vực chăn nuôi
Phần lý thuyết Các câu hỏi chủ yếu về:

  • Canh tác nói chung;
  • An toàn và sức khỏe của nông dân;
  • Giống, đặc điểm cây trồng;
  • Môi trường canh tác (cơ sở, thiết bị, vật liệu, máy móc);
  • Phương pháp và hoạt động quản lý canh tác;
  • Kiểm soát sâu bệnh và cỏ dại;
  • Thu hoạch, xử lý, bảo quản, vận chuyển nông sản,…
Các câu hỏi chủ yếu về:

  • Chăn nuôi nói chung;
  • An toàn và sức khỏe của nông dân;
  • Giống, chăn nuôi/sinh lý;
  • Quản lý thức ăn,…
Phần thực hành Các câu hỏi chủ yếu về việc:

  • Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu;
  • Xử lý hạt giống;
  • Quản lý môi trường;
  • Mua, sử dụng vật liệu, thiết bị, máy móc;
  • Các nhiệm vụ liên quan đến trồng trọt, phòng tránh sâu bệnh, an toàn và sức khỏe nông dân,…
Các câu hỏi liên quan đến việc:

  • Quan sát, chăn nuôi, thu hoạch (ví dụ lấy thịt, trứng, sữa,…) của vật nuôi;
  • Quản lý việc cho ăn;
  • Xử lý thiết bị;
  • Chuẩn bị cho sinh sản/sinh lý;
  • Đảm bảo an toàn và vệ sinh,…

Tài liệu ôn thi

Hiện nay, chỉ có tài liệu ôn thi phần lý thuyết dành cho Tokutei 2 ngành nông nghiệp, và chưa có tài liệu ôn thi thực hành. Bạn có thể tải sách ôn tập lý thuyết tại các link sau:

Đối với lĩnh vực trồng trọt:

Đối với lĩnh vực chăn nuôi:

Tokutei Ginou nông nghiệp trồng trọt

Tỷ lệ đậu kỳ thi Tokutei 2 ngành nông nghiệp

Ước tính có khoảng 30% số người nộp đơn có kinh nghiệm làm việc từ 7 năm trở lên tại Nhật Bản đã vượt qua kỳ thi. Tỷ lệ đậu trong lĩnh vực trồng trọt là khoảng 30% và trong lĩnh vực chăn nuôi là khoảng 50%.

Thống kê (tháng 09/2024) cho thấy số lượng thí sinh đăng ký tham gia thi và số lượng người trúng tuyển như sau:

Lĩnh vực kiểm tra Số lượng thí sinh Số lượng thí sinh trúng tuyển
Trồng trọt 345 107
Chăn nuôi 84 48
Tổng cộng 429 155

Lời kết

Tư cách lưu trú Tokutei Ginou 2 là mục tiêu phù hợp cho những người muốn nhắm đến visa vĩnh trú trong tương lai. Tuy nhiên, để xin visa Tokutei 2 ngành nông nghiệp, bạn bắt buộc phải vượt qua kỳ thi đánh giá kỹ năng số 2 và đạt yêu cầu về trình độ tiếng Nhật.

Ngoài ra, bạn cần đáp ứng điều kiện về số năm kinh nghiệm quản lý (từ 2 năm trở lên) hoặc kinh nghiệm làm việc tại công ty/trang trại (từ 3 năm trở lên).


この記事をシェアする


仕事探しから帰国まで、 専属のコンシェルジュがあなたをサポート。

日本 ネイティブの専属コンシェルジュがあなたを最後までサポートいたします。

user avatar

Takeshi

user avatar

Ai

user avatar

Daisuke

Arrow up Circle gradient